Trong cuộc sống hàng ngày, có thời điểm bạn có thể gặp phải việc bị Công an xã ngăn chặn và kiểm tra xe của mình. Tuy nhiên, liệu Công an xã có quyền thực hiện hành động này, và nếu có, họ có thể phạt vi phạm gì? Hãy cùng chúng tôi đi vào chi tiết về vấn đề này để hiểu rõ hơn về quyền và trách nhiệm của Công an xã trong việc kiểm tra xe cộ.
>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được quy định như thế nào?
1. Công an xã có được bắt xe Không?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 31 của Thông tư 32/2023/TT-BCA, trong những tình huống cần thiết, các người có thẩm quyền có quyền mobilize lực lượng Công an xã để hợp tác với lực lượng Cảnh sát giao thông để thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trật tự, và đảm bảo an toàn giao thông.
Hoạt động tuần tra và kiểm soát trật tự, an toàn giao thông phải tuân thủ đúng với địa bàn, tuyến đường, và thời gian được quy định trong văn bản huy động (theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Nghị định 27/2010/NĐ-CP).
Khi thực hiện hoạt động tuần tra và kiểm soát theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền ban hành, Công an xã có thẩm quyền tuần tra, kiểm soát, và xử lý vi phạm trên các tuyến đường xã và các đoạn đường khác thuộc phạm vi quản lý của xã.
Do đó, Công an xã hoàn toàn có quyền bắt xe vi phạm để thực hiện xử phạt vi phạm hành chính.
Ngoài việc xử phạt vi phạm theo thẩm quyền, Công an xã cũng phải báo cáo tình hình và kết quả của hoạt động tuần tra, kiểm soát, và xử lý vi phạm giao thông cho lực lượng Cảnh sát giao thông.
Tuy nhiên, Công an xã chỉ có quyền tham gia xử phạt vi phạm giao thông trong các tình huống được quy định cụ thể tại Điều 4 của Nghị định 27/2010/NĐ-CP, bao gồm:
(1) Trong thời gian diễn ra các ngày lễ kỷ niệm; sự kiện chính trị – xã hội; hoạt động văn hóa, thể thao lớn của Nhà nước và địa phương.
(2) Các đợt cao điểm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông do Bộ Công an, Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội hoặc của Giám đốc Công an cấp tỉnh chỉ đạo.
(3) Khi tình hình vi phạm trật tự, an toàn giao thông, tai nạn giao thông, và tình trạng ùn tắc giao thông có sự phức tạp.
(4) Trường hợp khác mà việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự, và an toàn xã hội.
>>> Tìm hiểu thêm: Nhà đang trả góp có phải di sản thừa kế? Công chứng thừa kế di sản tiến hành như thế nào?
2. Công an xã được phạt các lỗi gì và mức phạt tối đa là bao nhiêu?
Dựa trên quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Thông tư 32/2023/TT-BCA, Công an xã có thể xử phạt cho các vi phạm giao thông sau đây:
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện không đội mũ bảo hiểm theo quy định.
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện chở quá số người quy định.
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe thô sơ chở hàng hóa cồng kềnh, vượt quá kích thước giới hạn quy định.
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe thô sơ phóng nhanh, lạng lách, đánh võng.
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện không có gương chiếu hậu bên trái.
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe thô sơ sử dụng ô (dù).
– Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện khi chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện theo quy định.
– Các hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông, an ninh, trật tự xã hội nghiêm trọng khác nếu không được ngăn chặn kịp thời có thể gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Công an xã có thẩm quyền thực hiện xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể, theo Điều 76 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Công an xã có thể áp dụng các biện pháp xử phạt sau đây:
– Cảnh cáo.
– Phạt tiền, với mức tối đa là 500.000 đồng đối với người cá nhân và 1 triệu đồng đối với tổ chức trong lĩnh vực giao thông.
>>> Tìm hiểu thêm: Chứng thực chữ ký được sử dụng trong trường hợp nào? Quy trình để chứng thực chữ ký có cần mất phí không?
Trong trường hợp vi phạm giao thông nghiêm trọng hơn, Trưởng Công an cấp xã có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, với mức tối đa là 2,5 triệu đồng đối với người cá nhân và 5 triệu đồng đối với tổ chức trong lĩnh vực giao thông.
Trong quá trình xử lý vi phạm, nếu phát hiện hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt của Công an xã, họ sẽ lập biên bản vi phạm hành chính và báo cáo cho cấp có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm.
3. Đối tượng này được bắt xe trên những đoạn đường nào?
Một trong những nguyên tắc quan trọng khi huy động lực lượng Công an xã tham gia tuần tra và kiểm soát giao thông là đảm bảo tuân thủ đúng tuyến đường, địa bàn, và thời gian đã được quy định trong kế hoạch (theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 của Thông tư 32/2023/TT-BCA).
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của cùng Thông tư, Công an xã chỉ có quyền bắt xe trên các tuyến đường xã và đoạn đường khác thuộc địa bàn xã mà họ quản lý.
Lưu ý rằng, khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra và kiểm soát giao thông, Công an xã phải chấp hành nghiêm túc kế hoạch được cấp có thẩm quyền ban hành, trong đó có quy định rõ về thời gian thực hiện và nhiệm vụ cụ thể của cán bộ Công an xã.
>>> Tìm hiểu thêm: Di chúc miệng được sử dụng khi nào, có được pháp luật công nhận không?
Những thông tin này giúp giải đáp câu hỏi về việc liệu công an xã có quyền bắt xe hay không. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
xem thêm các từ khóa:
>>> Thủ tục công chứng nhà đất cho 1 bên là người nước ngoài có quy trình thế nào?
>>> Văn phòng công chứng tại Hà Nội hỗ trợ công chứng ngoài giờ hành chính không thu thêm phí
>>> Phí công chứng nhà đất bên nào chịu? Biểu phí mới nhất theo quy định
>>> Những phương pháp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
>>> Ghi đơn vị tính trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch