Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn là cơ sở quan trọng để các cá nhân và tổ chức xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền lợi khi tham gia góp vốn kinh doanh, đặc biệt trong các lĩnh vực có giá trị lớn như bất động sản, xây dựng, thương mại. Việc cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất sẽ giúp hạn chế rủi ro, tránh được những tranh chấp thường gặp trong thực tiễn.

>>>Xem thêm: Hợp đồng góp vốn có được ủy quyền công chứng không?

1. Tổng quan về hợp đồng góp vốn

1.1. Khái niệm và mục đích của hợp đồng góp vốn

Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc góp tài sản để thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh và phân chia lợi nhuận hoặc rủi ro. Tài sản góp vốn có thể là tiền, quyền sử dụng đất, tài sản hữu hình, quyền sở hữu trí tuệ…

1.2. Tầm quan trọng của việc căn cứ vào văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn

Việc soạn thảo và thực hiện hợp đồng góp vốn mà không tuân thủ quy định pháp luật dễ dẫn đến vô hiệu hợp đồng hoặc phát sinh tranh chấp không thể giải quyết triệt để.

văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn

2. Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn hiện hành

>>>Xem thêm: Thời hạn góp vốn: Quy định và thỏa thuận ra sao?

2.1. Bộ luật Dân sự 2015 – nền tảng pháp lý chính

  • Điều 385: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

  • Điều 427 – 428: Các trường hợp hợp đồng vô hiệu và xử lý hậu quả của hợp đồng vô hiệu.

  • Điều 430 – 451: Điều chỉnh các loại hợp đồng có tài sản làm đối tượng, bao gồm cả hợp đồng góp vốn.

2.2. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 47, 75, 113: Quy định góp vốn trong công ty TNHH, công ty cổ phần và các hình thức pháp nhân khác.

  • Góp vốn có thể được thực hiện bằng tiền mặt, tài sản hoặc các quyền tài sản khác, và phải được ghi nhận trên sổ sách kế toán và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2.3. Luật Đầu tư 2020

  • Điều 25: Các hình thức đầu tư bao gồm góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn cần tuân thủ điều kiện về ngành nghề, tỷ lệ sở hữu, thủ tục đăng ký.

2.4. Các văn bản pháp luật hợp đồng hướng dẫn và liên quan

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thủ tục ghi nhận góp vốn.

  • Nghị định 91/2022/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đăng ký đầu tư.

  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT: Hướng dẫn về hồ sơ góp vốn đối với doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.

Xem thêm:  Hợp đồng góp vốn có giá trị như một di chúc không?

3. Các điều khoản bắt buộc theo văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn

>>>Xem thêm: 5 lưu ý sống còn khi đi công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất.

3.1. Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn yêu cầu: Điều khoản về chủ thể và tài sản góp vốn

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự và Luật Doanh nghiệp, các bên tham gia hợp đồng góp vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Tài sản góp vốn phải có chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

Ví dụ thực tế: Ông A góp 1.000 m² đất nông nghiệp vào công ty B. Tuy nhiên, đất chưa được chuyển đổi mục đích sử dụng và chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau này khi xảy ra tranh chấp, Tòa án tuyên hợp đồng góp vốn vô hiệu một phần do đối tượng góp vốn không đủ điều kiện pháp lý.

3.2. Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn yêu cầu: Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng cần quy định rõ:

  • Tỷ lệ vốn góp

  • Quyền biểu quyết, quyền lợi tài chính

  • Trách nhiệm trong trường hợp lỗ, rút vốn, thoái vốn

3.3. Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn yêu cầu: Điều khoản về thời hạn góp vốn và xử lý vi phạm

Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Thành viên phải góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn này, nếu không góp đủ thì bị xử lý theo quy định.

3.4. Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn yêu cầu: Điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

Có thể lựa chọn giải quyết tại:

  • Tòa án nhân dân

  • Trọng tài thương mại

  • Hòa giải thương mại

Tùy theo quy mô và tính chất hợp đồng, các bên nên ghi rõ địa điểm, luật áp dụng và cơ quan giải quyết tranh chấp để tránh kéo dài thủ tục.

văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn

4. Một số vụ việc thực tế liên quan đến văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn

>>>Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín – Địa chỉ vàng cho các giao dịch quan trọng

4.1. Vụ việc không công chứng hợp đồng góp vốn bằng đất

Bà C góp vốn 2.000 m² đất vào công ty xây dựng D để làm dự án nhà ở. Tuy nhiên, hợp đồng góp vốn không được công chứng, không làm thủ tục đăng ký biến động đất đai. Khi công ty D phá sản, bà C không đòi lại được quyền lợi vì không chứng minh được việc chuyển giao hợp pháp quyền sử dụng đất.

Xem thêm:  Tuổi nghỉ hưu của giáo viên và cách tính lương hưu năm 2024

4.2. Vụ việc vi phạm điều kiện góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Một nhà đầu tư Nhật Bản góp vốn vào một công ty sản xuất tại TP.HCM nhưng không đăng ký theo quy định của Luật Đầu tư 2020. Giao dịch bị cơ quan quản lý từ chối công nhận, dẫn đến rủi ro pháp lý nghiêm trọng, thiệt hại tài chính lớn cho cả hai bên.

Kết luận

>>>Xem thêm: Bạn có biết đâu là phòng công chứng được đánh giá cao về tốc độ và độ tin cậy tại Hà Nội?

Văn bản pháp luật hợp đồng góp vốn ngày càng được hoàn thiện để kiểm soát rủi ro trong đầu tư, kinh doanh. Tuy nhiên, thực tiễn vẫn còn nhiều tranh chấp phát sinh từ việc chủ quan, thiếu hiểu biết hoặc bỏ qua các quy định bắt buộc về hình thức và nội dung hợp đồng.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá