Có nhiều người muốn đăng ký thường trú ở các thành phố lớn những không sở hữu nhà ở đó. Vậy, đăng ký thường trú khi ở nhà thuê có được phép hay không? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết này.
1. Đăng ký thường trú khi ở nhà thuê có được không?
Không cần sở hữu nhà ở, người dân vẫn có thể đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú. Dưới đây là các trường hợp được phép đăng ký thường trú tại chỗ ở không thuộc quyền sở hữu của mình:
– Các trường hợp được chủ hộ, chủ sở hữu đồng ý:
+ Vợ ở với chồng; chồng ở với vợ; con ở với cha, mẹ; cha, mẹ ở với con;
+ Người cao tuổi ở với người thân là anh, chị, em, cháu ruột; người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi ở với người thân là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, chú ruột, bác ruột, cô ruột, cậu ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh và uy tín nhất tại Hà Nội, hỗ trợ giao sổ tận nhà
– Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Được chủ sở hữu chỗ ở đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ;
+ Bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
– Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bầu cử, bổ nhiệm, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
+ Người được người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện đồng ý cho đăng ký thường trú.
– Người được chăm sóc, nuôi dưỡng được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
– Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đồng ý;
+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
>>> Xem ngay: Khi mua nhà cần thực hiện thủ tục công chứng mua bán nhà đất như thế nào?
2. Đăng ký thường trú khi ở nhà thuê – thủ tục như thế nào?
2.1 Yêu cầu giấy tờ
Theo Điều 21 Luật Cư trú, hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Trong đó, cần ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
>>> Xem thêm: Khi cần công chứng di chúc thì đến đâu? Chuẩn bị những giấy tờ gì?
2.2 Thực hiện đăng ký
Bạn có thể đăng ký thường trú tại nhà thuê bằng hai cách:
– Đăng ký trực tiếp tại:
+ Công an xã, phường, thị trấn;
+ Công an huyện, quận, thị xã, thành phố ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
– Đăng ký online qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
>>> Tìm hiểu thêm: Di chúc miệng là gì? Có được pháp luật công nhận hay không?
2.3 Lệ phí và thời gian giải quyết
Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC, lệ phí đăng ký thường trú được quy định như sau:
+ Đăng ký trực tiếp: 20.000 đồng/lần;
+ Đăng ký online: 10.000 đồng/lần.
Theo Điều 22 Luật Cư trú, thời gian giải quyết thủ tục là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Di chúc thừa kế sẽ được giao lại cho ai khi người lập di chúc mất?“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Mức phí công chứng di chúc cập nhật mới và đầy đủ nhất 2023
>>> Bạn quá bận để tự mình thực hiện thủ tục hành chính? Xem ngay về công chứng ủy quyền
>>> Thủ tục công chứng di chúc gồm những bước nào? Cần chú trọng điều gì?
>>> Mua xe mới? Đừng quên nộp phí công chứng hợp đồng mua bán xe
>>> Đăng ký tạm trú vào nhà người thân cần giấy tờ gì?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch