Tất cả các thông tin và vấn đề liên quan đến bằng tốt nghiệp đại học đã được tổng hợp đầy đủ trong bài viết này của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ, muốn tìm hiểu rõ hơn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây:
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng. Sổ đỏ và sổ hồng cái nào có giá trị pháp lý cao hơn?
1. Bằng tốt nghiệp đại học là gì?
Khoản 2 của Điều 12 trong Luật Giáo dục 2019 quy định rõ về các loại văn bằng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm:
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông.
- Bằng tốt nghiệp trung cấp.
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng.
- Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
Bằng tốt nghiệp đại học, hay còn được gọi là bằng tốt nghiệp cử nhân, là một trong những văn bằng được cấp bởi các cơ sở giáo dục đại học cho những người đã hoàn thành trình độ đại học.
Bằng tốt nghiệp đại học được phân chia thành 05 ngành nghề chính:
- Bằng kỹ sư (cho những ngành kỹ thuật).
- Bằng kiến trúc sư (trong lĩnh vực Kiến Trúc).
- Bằng bác sĩ và bằng dược sĩ (cho các ngành y dược).
- Bằng cử nhân (cho các ngành khoa học cơ bản, sư phạm, luật, kinh tế).
- Bằng tốt nghiệp đại học của các ngành còn lại.
2. Bằng tốt nghiệp đại học có xếp loại không?
Theo Điều 2 của Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT, bằng tốt nghiệp đại học sẽ được ghi xếp loại, nếu có. Xếp loại này thường được thể hiện trong mục “Hạng tốt nghiệp” trên bằng đại học.
>>> Tìm hiểu thêm: Top các văn phòng công chứng miễn phí, nhanh và uy tín nhất trong nội thành Hà Nội.
3. Xếp loại bằng tốt nghiệp đại học thang điểm 4 như thế nào?
Dựa trên quy định tại khoản 5 của Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT, sinh viên sẽ được xếp loại bằng tốt nghiệp và học lực dựa trên điểm trung bình tích lũy theo thang điểm 4, chi tiết như sau:
- Bằng tốt nghiệp loại xuất sắc:
- Sinh viên đạt điểm trung bình từ 3,6 đến 4,0.
- Bằng tốt nghiệp loại giỏi:
- Sinh viên đạt điểm trung bình từ 3,2 đến cận 3,6.
- Bằng tốt nghiệp loại khá:
- Sinh viên đạt điểm trung bình từ 2,5 đến cận 3,2.
- Bằng tốt nghiệp trung bình:
- Sinh viên đạt điểm trung bình từ 2,0 đến cận 2,5.
Điều này giúp quy định rõ ràng các hạng mức và giá trị điểm tương ứng, hỗ trợ trong quá trình đánh giá và xếp loại học lực của sinh viên theo quy chuẩn cụ thể.
4. Cách tính điểm xếp loại bằng tốt nghiệp
4.1. Quy trình tính điểm học phần
Quy trình đánh giá và tính điểm học phần của sinh viên được chi tiết trong Điều 9 của Thông tư 08 như sau:
- Mỗi học phần đánh giá sinh viên dựa trên ít nhất 02 điểm thành phần; đối với các học phần có khối lượng ít hơn 02 tín chỉ, chỉ có thể có một điểm đánh giá.
- Điểm thành phần được đánh giá theo thang 10, và phương pháp, hình thức đánh giá, cũng như trọng số của từng điểm thành phần được chi tiết trong đề cương của từng học phần.
- Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng với điều kiện đảm bảo trung thực, công bằng, và khách quan, với không quá 50% trọng số của điểm học phần.
- Sinh viên vắng mặt không lý do trong buổi thi, đánh giá sẽ nhận điểm 0. Nếu vắng mặt có lý do chính đáng, sinh viên sẽ được tham gia thi, đánh giá ở một đợt khác và điểm được tính lần đầu.
Tính điểm học phần:
- Điểm học phần được tính bằng tổng điểm của từng điểm thành phần, nhân với trọng số tương ứng. Kết quả được làm tròn đến một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.
>>> Tìm hiểu thêm: Công ty dịch thuật chuyên nghiệp, nhanh, chính xác. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ.
Phân loại điểm chữ:
- Loại đạt được phân mức và áp dụng cho các học phần tính vào điểm trung bình học tập:
- A: điểm từ 8,5 – 10,0;
- B: điểm từ 7,0 – 8,4;
- C: điểm từ 5,5 – 6,9;
- D: điểm từ 4,0 – 5,4.
- Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt và không tính vào điểm trung bình học tập là:
- P: điểm từ 5,0 trở lên.
- Loại không đạt là:
- F: điểm dưới 4,0.
Điểm chữ xếp loại đặc biệt:
- Có một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại không tính vào điểm trung bình học tập:
- I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
- X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
- R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
4.2. Tính Điểm Trung Bình Học Kỳ, Cả Năm
Cơ Sở Đào Tạo Theo Tín Chỉ:
Theo quy định của Điều 10 Thông tư 08 năm 2021 của Bộ Giáo dục, sinh viên sẽ được đánh giá kết quả học tập sau mỗi học kỳ hoặc cả năm học, dựa trên các học phần thuộc chương trình đào tạo đã học. Đánh giá này xem xét các tiêu chí sau:
- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên không đạt trong một học kỳ, một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khóa học.
- Tổng số tín chỉ của những học phần mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy), bao gồm cả các học phần được miễn học và được công nhận tín chỉ.
- Điểm trung bình của những học phần mà sinh viên đã học trong một học kỳ, một năm học, hoặc tính từ đầu khóa học, theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.
Quy đổi điểm chữ thành điểm số:
- A được quy đổi thành 4;
- B được quy đổi thành 3;
- C được quy đổi thành 2;
- D được quy đổi thành 1;
- F được quy đổi thành 0.
Cơ Sở Đào Tạo Theo Niên Chế:
- Đối với cơ sở đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10, điểm trung bình được tính dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không có quy đổi điểm chữ sang thang điểm 4.
Xếp Loại Học Lực:
Sinh viên sẽ được xếp loại học lực dựa trên điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học, hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
- Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
- Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
- Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
- Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
- Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
- Dưới 4,0: Kém.
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT.
4.3. Xếp Loại Điểm Bằng Tốt Nghiệp Đại Học
Bằng tốt nghiệp đại học tại các cơ sở đào tạo theo tín chỉ sẽ được xếp loại dựa trên điểm trung bình của tất cả các học kỳ, sau khi đã được quy đổi sang thang điểm 4. Còn đối với cơ sở đào tạo theo niên chế, xếp loại sẽ dựa trên điểm trung bình của tất cả các học kỳ theo thang điểm 10.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 08, hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;
- Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bằng tốt nghiệp đại học. Hi vọng rằng, thông qua bài viết này, độc giả sẽ có được những kiến thức quan trọng về lĩnh vực ngân sách nhà nước. Nếu còn thắc mắc, xin vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm các từ khóa:
>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả khi mua bán nhà đất, cách nhận biết để tránh bị lừa đảo không phải ai cũng biết.
>>> Hợp đồng thuê nhà là gì? Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn, ngắn gọn, thông dụng và cập nhật mới nhất năm 2023.
>>> Thủ tục công chứng di chúc cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì để đảm bảo di chúc hợp pháp và được công nhận.
>>> Chứng thực chữ ký là gì? Cần xuất trình giấy tờ gì? Ai có thẩm quyền chứng thực chữ ký 2023.
>>> Căn cước công dân đổi tên thành căn cước từ ngày 1/7/2024. Người dân cần phải làm lại thẻ không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch