Hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng phổ biến trong các giao dịch dân sự và thương mại, cho phép một bên đại diện thực hiện công việc thay mặt bên kia. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ hiệu lực hợp đồng ủy quyền bắt đầu từ khi nào, điều kiện nào để hợp đồng có giá trị pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp căn cứ pháp lý và phân tích chi tiết về thời điểm có hiệu lực.

>>> Xem thêm: Cập nhật mới nhất về quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng ủy quyền.

1. Căn cứ pháp lý xác định hiệu lực hợp đồng ủy quyền

Theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có hiệu lực khi:

“Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.”

Như vậy, nếu không có quy định đặc biệt, hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết.

Theo Điều 55 Luật Công chứng 2014, các hợp đồng ủy quyền liên quan đến bất động sản hoặc tài sản có giá trị lớn phải được công chứng thì mới có hiệu lực.

Nếu hợp đồng thuộc diện bắt buộc công chứng/chứng thực thì chỉ khi hoàn tất công chứng/chứng thực, hiệu lực hợp đồng ủy quyền mới được công nhận hợp pháp.

2. Thời điểm hợp đồng ủy quyền có hiệu lực theo từng trường hợp

Trường hợp không cần công chứng, chứng thực

Đối với các hợp đồng ủy quyền thông thường (ví dụ: ủy quyền nộp hồ sơ, nhận tiền, nhận hàng hóa…), nếu pháp luật không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực, thì:

  • Hợp đồng có hiệu lực ngay tại thời điểm các bên ký kết (theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015).

Trường hợp phải công chứng, chứng thực

Một số loại hợp đồng ủy quyền buộc phải công chứng, như:

  • Ủy quyền mua bán/chuyển nhượng bất động sản;

  • Ủy quyền đăng ký thế chấp, sang tên ô tô;

  • Ủy quyền khởi kiện liên quan đến quyền sở hữu tài sản lớn.

Trong các trường hợp này:

  • Hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi được công chứng, chứng thực hợp lệ.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Hà Nội: Đối tác đồng hành trong mọi giao dịch

hiệu lực hợp đồng ủy quyền

3. Điều kiện để hợp đồng ủy quyền có hiệu lực pháp luật

Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp;

  • Các bên tham gia hoàn toàn tự nguyện;

  • Nội dung hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

  • Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định pháp luật (trường hợp phải lập thành văn bản, công chứng…).

Xem thêm:  Có thể chia sổ đỏ đứng tên chồng trong trường hợp ly hôn?

Nếu một trong các điều kiện trên không được đáp ứng, hiệu lực hợp đồng ủy quyền có thể bị vô hiệu.

4. Một số lưu ý thực tiễn

Các bên trong hợp đồng hoàn toàn có thể thỏa thuận một thời điểm khác là ngày bắt đầu có hiệu lực, ví dụ: “Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, dù được ký ngày 25/12/2024.”

Trường hợp này, ngày được thỏa thuận trong hợp đồng sẽ là ngày bắt đầu hiệu lực.

Nếu hợp đồng ủy quyền thuộc diện bắt buộc công chứng/chứng thực mà không thực hiện đúng yêu cầu, hợp đồng có thể bị vô hiệu toàn phần hoặc vô hiệu từng phần.

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, hiệu lực hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi:

  • Công việc đã hoàn thành;

  • Hết thời hạn ủy quyền;

  • Một trong hai bên chết, mất năng lực hành vi dân sự (trừ khi có thỏa thuận khác);

  • Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

>>> Xem thêm: Quy trình làm sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu chi phí? Tìm hiểu ngay các khoản phí bạn cần chuẩn bị

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ông A ủy quyền cho ông B thay mình nhận tiền trợ cấp hưu trí hàng tháng. Hợp đồng được ký vào ngày 01/03/2025, không yêu cầu công chứng. => Hợp đồng có hiệu lực ngay khi ký kết.

Ví dụ 2: Bà C ủy quyền cho ông D bán một căn nhà. Theo quy định, hợp đồng này phải được công chứng. Bà C và ông D ký hợp đồng ngày 01/04/2025, công chứng tại Văn phòng công chứng ngày 03/04/2025. => Hợp đồng chỉ có hiệu lực từ ngày 03/04/2025.

Xem thêm:

>>> Sang tên sổ đỏ hộ gia đình 2025: Hồ sơ, thủ tục, chi phí

>>> Có thể ủy quyền cho nhiều người không?

Kết luận:

Tóm lại, để xác định hiệu lực hợp đồng ủy quyền, cần căn cứ vào:

  • Thời điểm ký kết và/hoặc công chứng (nếu có);

  • Sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng;

  • Quy định pháp luật về hình thức bắt buộc của loại hợp đồng ủy quyền cụ thể;

  • Các điều kiện hợp lệ để hợp đồng phát sinh hiệu lực.

Xem thêm:  Quét mã QR trên mẫu Sổ đỏ mới: Thông tin hiển thị gồm những gì?

Người dân và doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định này để đảm bảo việc ủy quyền diễn ra hợp pháp, tránh bị vô hiệu trong quá trình thực hiện.

Bạn cần hỗ trợ soạn thảo hoặc xác định hiệu lực của hợp đồng ủy quyền cụ thể? Hãy để lại thông tin để được tư vấn phù hợp theo từng trường hợp pháp lý.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Đường dây nóng: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá