Trong quá trình lao động, cả người lao động và doanh nghiệp đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật. Tuy nhiên, việc chấm dứt không đúng thủ tục có thể dẫn đến tranh chấp, yêu cầu bồi thường thiệt hại và mất uy tín doanh nghiệp. Hiểu rõ điều kiện, thời hạn thông báo và quyền lợi khi chấm dứt hợp đồng sẽ giúp các bên thực hiện đúng luật, hạn chế rủi ro pháp lý. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về quyền và nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, kèm theo ví dụ minh họa và cách tránh bồi thường thiệt hại.

>>> Xem thêm: Công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng mất bao lâu?

1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì?

Đơn phương Chấm dứt Hợp đồng

Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là hành vi của người lao động hoặc người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần sự đồng ý của bên kia, nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Lao động 2019.

  • Loại hợp đồng có thể áp dụng: hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng thử việc.

  • Nếu không tuân thủ đúng quy định, bên chấm dứt hợp đồng có thể phải bồi thường thiệt hại hoặc đối mặt với khiếu nại.

>>> Xem thêm: Những lỗi thường gặp khi làm sổ đỏ và cách dịch vụ sổ đỏ hỗ trợ khắc phục

2. Điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng

Theo Điều 37 – 39 Bộ luật Lao động 2019, các điều kiện cơ bản gồm:

  1. Đối với người lao động

    • Phải báo trước cho người sử dụng lao động theo thời hạn:

      • 45 ngày với hợp đồng không xác định thời hạn.

      • 30 ngày với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên.

      • 3 ngày với hợp đồng dưới 12 tháng hoặc thử việc.

    • Lý do chấm dứt hợp đồng hợp pháp: thay đổi nơi làm việc, điều kiện làm việc không đúng thỏa thuận, bị quấy rối, vi phạm quyền lợi.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn an toàn khi làm thủ tục công chứng thừa kế

  1. Đối với người sử dụng lao động

    • Có căn cứ pháp lý: người lao động vi phạm kỷ luật, mất năng lực thực hiện công việc, lý do kinh tế hoặc thay đổi cơ cấu tổ chức.

    • Phải thông báo trước cho người lao động đúng thời hạn:

      • 45 ngày với hợp đồng không xác định thời hạn.

      • 30 ngày với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên.

      • 3 ngày với hợp đồng dưới 12 tháng hoặc thử việc.

    • Trường hợp sa thải trái luật, doanh nghiệp phải bồi thường hoặc tiếp nhận quyết định tòa án.

Xem thêm:  Giấy ủy quyền có phải công chứng không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền

>>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra pháp lý trước khi công chứng mua bán nhà

3. Thủ tục thông báo khi đơn phương chấm dứt hợp đồng

  • Soạn văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng rõ ràng, nêu lý do và thời hạn thực hiện.

  • Gửi trực tiếp hoặc thông qua email chính thức, bảo đảm có chứng cứ xác nhận đã thông báo.

  • Lưu giữ bản sao và biên bản bàn giao công việc (nếu có) để tránh tranh chấp.

4. Tránh bồi thường thiệt hại khi chấm dứt hợp đồng

Đơn phương Chấm dứt Hợp đồng

  1. Đảm bảo lý do hợp pháp

    • Chỉ đơn phương chấm dứt khi đáp ứng điều kiện theo Bộ luật Lao động.

  2. Tuân thủ thời hạn thông báo

    • Thiếu thời hạn có thể bị yêu cầu bồi thường tiền lương tương ứng thời gian thông báo chưa thực hiện.

  3. Hoàn tất nghĩa vụ bàn giao

    • Bàn giao hồ sơ, tài sản, công cụ, và hướng dẫn công việc cho người kế nhiệm.

  4. Tư vấn từ luật sư chuyên môn

    • Giúp soạn thảo văn bản thông báo đúng luật, hạn chế rủi ro tranh chấp hoặc kiện cáo.

>>> Xem thêm: An toàn pháp lý cao hơn khi dùng Công chứng di chúc

5. Ví dụ minh họa

  • Trường hợp người lao động: A ký hợp đồng 2 năm, muốn nghỉ việc vì chuyển nơi làm việc khác. A phải thông báo trước 30 ngày, bàn giao công việc và nộp đầy đủ tài liệu cho công ty. Nếu không, công ty có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại tương ứng.

  • Trường hợp doanh nghiệp: Công ty B cắt giảm lao động do tái cơ cấu. Công ty phải thông báo 30 ngày trước, nêu lý do hợp pháp, thanh toán các khoản trợ cấp, nếu không, người lao động có thể khởi kiện ra tòa.

6. Kết luận

Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng cần được thực hiện đúng pháp luật, tuân thủ thời hạn thông báo và điều kiện hợp pháp. Hiểu rõ quyền và nghĩa vụ giúp người lao động và doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý, tránh bồi thường thiệt hại và đảm bảo quá trình chuyển giao công việc minh bạch. Tư vấn từ luật sư chuyên môn là giải pháp hiệu quả để thực hiện thủ tục đúng luật, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người cao tuổi: Thủ tục và quy định

Các bài viết liên quan:

>>> Sa thải do Lý do Kinh tế (Force Majeure): Căn cứ Chứng minh và Hậu quả Pháp lý

>>> Khi nào cần công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

>>> Các ngôn ngữ phổ biến trong dịch thuật công chứng hiện nay

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội có đội ngũ công chứng viên giàu kinh nghiệm

>>> Công chứng tặng cho nhà đất giữa cha mẹ và con cần giấy tờ gì?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá