Hiện nay, trên các tuyến đường quốc lộ và cao tốc, việc cảnh sát giao thông thực hiện bắn tốc độ là khá phổ biến để kiểm soát và phát hiện vi phạm giao thông. Trong tình huống này, người điều khiển phương tiện cần tuân thủ những hướng dẫn và thực hiện các bước đúng để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy tắc giao thông.

1. Cần làm gì khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ?

Bắn tốc độ là việc cảnh sát giao thông sử dụng các thiết bị chuyên dụng để đo tốc độ của phương tiện trên một đoạn đường cụ thể, từ đó xác định liệu có vi phạm tốc độ hay không.

Hiện nay, súng bắn tốc độ thường được cảnh sát giao thông sử dụng tại các đoạn đường cao tốc, nơi mà tốc độ của các phương tiện thường khó kiểm soát.

Nên thực hiện những gì khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ

Trong tình huống bị bắn tốc độ và yêu cầu nộp phạt, người vi phạm cần thực hiện các bước sau:

  • Yêu cầu cảnh sát giao thông cung cấp hình ảnh chứng minh vi phạm.

Theo quy định tại điểm a, khoản 3 của Điều 19 Thông tư 32/2023/TT-BCA, người vi phạm được quyền yêu cầu xem thông tin, hình ảnh, và kết quả thu thập được về hành vi vi phạm.

Tổ Cảnh sát giao thông phải cho người vi phạm xem tại địa điểm kiểm soát; nếu chưa có thông tin, hình ảnh, kết quả tại địa điểm kiểm soát, họ sẽ được hướng dẫn xem khi đến xử lý vi phạm tại trụ sở đơn vị.

  • Thực hiện nộp phạt theo quy định.

Sau khi kiểm tra và xác nhận thông tin về lỗi vi phạm tốc độ, người vi phạm cần tuân thủ quy định và thực hiện quy trình nộp phạt theo đúng quy định của pháp luật.

Cần làm gì khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ

2. Chạy xe vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu?

Mức phạt đối với hành vi chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép được quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, như sau:

Xem thêm:  Phân biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự

Xem thêm: Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất và thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.


Phương tiện
Tốc độ vượt quáMức phạt
Xe máyTừ 05 – dưới 10 km/hPhạt tiền từ 300.000 – 400.000 đồng
Từ 10 – 20 km/hPhạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng
Từ trên 20 km/h– Phạt tiền từ 04 – 05 triệu đồng- Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
Ô tôTừ 05 – dưới 10 km/hPhạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng
Từ 10 – 20 km/h– Phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng- Tước giấy phép lái xe 01 – 03 tháng
Từ trên 20 – 35 km/h– Phạt tiền từ 06 – 08 triệu đồng- Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
Từ trên 35 km/h– Phạt tiền từ 10 – 12 triệu đồng- Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
>>> Xem thêm: Những quy định của pháp luật hiện hành về di chúc và thủ tục công chứng di chúc.

3. Tốc độ tối đa cho phép tài xế cần biết để không bị phạt

Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ tối đa cho phép đối với người điều khiển ô tô, xe máy và các phương tiện khác như sau:

Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư
Loại xeTốc độ tối đa
Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lênĐường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe
– Ô tô- Xe mô tô hai bánh, ba bánh- Máy kéo- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô60km/h50km/h
Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư
Loại xeTốc độ tối đa
Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lênĐường hai, đường một chiều có 01 làn xe
Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn90km/h80 km/h
Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)80 km/h70 km/h
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)70 km/h60 km/h
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.60 km/h50 km/h
Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy
Loại xeTốc độ tối đa trên đường bộ
– Xe máy chuyên dùng- Xe gắn máy (kể cả xe máy điện)- Các loại xe tương tựKhông quá 40km/h
Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc
Loại xeTốc độ tối đa
Tất cả loại xeTheo biển báo đường bộ nhưng không quá 120km/h
>>> Xem thêm: Nội dung của hợp đồng thuê nhà. Những điều người dân cần lưu ý khi làm thủ tục thuê nhà.

Hy vọng rằng thông tin trong bài viết đã mang lại nhiều giá trị và hiểu biết hơn về đề tài này. Ngoài ra, nếu như độc giả còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

Xem thêm:  Địa chỉ văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tìm hiểu thêm:

>>> Top những văn phòng công chứng quận Hoàng Mai tư vấn hợp đồng uy tín, chính xác

>>> Lương công chức được tính như thế nào khi cải cách tiền lương?

>>> Tuyển cộng tác viên, ctv bán hàng, ctv báo chí, ctv viết bài, ctv ngân hàng, ctv nhập liệu,….

>>> Làm thế nào để phát hiện sổ đỏ có thật hay không? Sau đây là hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ dễ dàng nhanh chóng.

>>> Tổng hợp tất cả những quy định của luật hiện hành về công chứng và phí công chứng giấy ủy quyền.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *