Trong Thông tư số 105/2023/TT-BQP, Bộ Quốc phòng đã đưa ra nhiều điều chỉnh đáng chú ý về quy trình khám sức khỏe cho công dân khi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Vì vậy, điều quan trọng là tìm hiểu những thay đổi mới về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ năm 2025. Mời bạn đọc theo dõi các chi tiết cụ thể trong bài viết dưới đây.
>>> Tìm hiểu thêm: Văn phòng công chứng làm việc cả thứ 7 và chủ nhật miễn phí ký ngoài trong nội thành Hà Nội.
1. Nội dung khám sức khỏe nghĩa vụ
Các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự, được quy định tại Điều 4 của Thông tư 105/2023/TT-BQP, bao gồm các điểm sau:
- Phân loại theo thể lực:
- Chiều cao, cân nặng, và vòng ngực.
- Tỷ lệ cân nặng/chiều cao BMI.
- Phân loại theo bệnh tật và vấn đề sức khỏe:
- Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ).
Ngoài ra, trong từng giai đoạn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, các nội dung chi tiết bao gồm:
- Sơ tuyển:
- Khám tiền sử bệnh tật cá nhân và gia đình.
- Phát hiện trường hợp không đủ thể lực, dị tật, dị dạng.
- Phát hiện các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
- Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:
- Khám về thể lực.
- Khám lâm sàng các chuyên khoa như mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ).
- Khám cận lâm sàng với nhiều xét nghiệm
- Khám giám định sức khỏe:
- Thực hiện khi có khiếu nại liên quan đến sức khỏe của công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc của quân nhân dự bị.
- Khám phúc tra:
- Khám về thể lực.
- Khám lâm sàng.
- Khám cận lâm sàng bao gồm nhiều nội dung như đã liệt kê.
Điều quan trọng là Thông tư 105 đã đưa ra các tiêu chuẩn chung áp dụng cho mọi đối tượng và mọi trường hợp cụ thể, làm cho quy trình này trở nên minh bạch và đồng nhất hơn so với quy định trước đó.
>>> Xem thêm: Chứng thực chữ ký ở đâu? Có cần mang căn cước công dân bản gốc đi không?
2. Cách tính điểm và phân loại sức khỏe
Quy trình đánh giá và phân loại khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2025, được mô tả trong Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 105, được thực hiện như sau:
- Phương pháp Đánh Giá:
- Mỗi chỉ tiêu sẽ được đánh giá từ 01 – 06, phản ánh tình trạng sức khỏe từ rất tốt đến rất kém. Chi tiết như sau: a) Điểm 1: Rất tốt; b) Điểm 2: Tốt; c) Điểm 3: Khá; d) Điểm 4: Trung bình; đ) Điểm 5: Kém; e) Điểm 6: Rất kém.
- Phân loại Tình Trạng Sức Khỏe:
- Dựa vào tổng điểm, tình trạng sức khỏe được phân thành 06 loại: a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1; b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3; d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Thông tư 105 không hạn chế các chỉ tiêu để xếp loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở loại 1, như đã rõ trong Điều 9. So với quy định trước đó, quy trình mới giữ nguyên phương pháp đánh giá và phân loại sức khỏe, không có nhiều thay đổi, trừ việc loại 1 không còn bị ràng buộc bởi số lượng chỉ tiêu cụ thể như trước đây theo Điều 9 của Thông tư liên tịch số 16.
>>> Tìm hiểu thêm: Hợp đồng thuê nhà là gì? Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn, ngắn gọn, thông dụng và cập nhật mới nhất năm 2023.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
Tùy vào từng trường hợp khác nhau, yêu cầu về tiêu chuẩn sức khỏe cũng khác nhau, cụ thể theo Điều 4 Thông tư số 105, tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 như sau:
Tiêu chuẩn | Nội dung |
Chung | – Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 – Không gọi những đối tượng sau đây nhập ngũ: Người nghiện ma túy, tiền chất ma túy. |
Tiêu chuẩn riêng | Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
Tuyển sinh quân sự trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy hoặc ngành quân sự cơ sở | – Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 – Thực hiện theo quy định về công tác tuyển sinh vào các trường Quân đội của Bộ Quốc phòng |
Cán bộ, đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ | – Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định riêng cho chức danh cán bộ chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội |
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng | – Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 – Với chức danh chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quy định tiêu chuẩn riêng. |
4. Khám nghĩa vụ quân sự ở đâu?
Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2025 bao gồm hai vòng khám chính: Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự và khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Để được tham gia mỗi vòng khám, công dân cần đến các địa điểm sau:
– Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự: Quy trình này được tiến hành tại Trạm y tế cấp xã theo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của trung tâm y tế cấp huyện hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện, theo sự giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, như được quy định tại Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP. So với Thông tư liên tịch số 16, quy định mới đã mở rộng nơi thực hiện sơ tuyển bằng cách thêm vào danh sách bệnh viện đa khoa cấp huyện.
– Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự: Quy trình này do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện hoặc bệnh viên đa khoa cấp huyện thực hiện (nếu địa phương đó có bệnh viện đa khoa cấp huyện). Thông tin chi tiết về địa điểm và thời gian tổ chức khám sức khỏe sẽ được thông báo chi tiết trong lệnh gọi khám sức khỏe, theo quy định tại Điều 8 Thông tư 105/2023TT-BQP. Điều này tạo điều kiện cho sự linh hoạt và thuận lợi hơn trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
>>> Tìm hiểu thêm: Một số công ty dịch thuật chuyên nghiệp, nhanh chóng, chính xác trong 1 ngày.
6. Thời điểm khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Quy định thời gian và quy trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Thông tư 105/2023/TT-BQP được cụ thể hóa như sau:
Thời gian khám sức khỏe: Từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hàng năm, theo quy định tại Điều 8 Thông tư 105.
Điều này áp dụng cho kỳ tuyển quân nghĩa vụ quân sự năm 2025, và được áp dụng bởi kết quả sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, và khám phúc tra, giám định sức khỏe trước ngày 01/01/2024, theo quy định cũ của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BPQ.
Toàn bộ các điều chỉnh và quy định mới về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ năm 2025 theo Thông tư 105 đã được trình bày chi tiết trong các phần trước đây. Nếu còn thắc mắc hay cần tư vấn thêm về các dịch vụ công chứng khác, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm các từ khóa:
>>> Mức phí công chứng di chúc mới nhất hiện nay, có bao gồm những chi phí phát sinh khác không?
>>> Hướng dẫn người dân kiểm tra sổ đỏ giả đơn giản tại nhà – phòng tránh sổ đỏ giả không phải ai cũng biết.
>>> Lợi ích khi đến văn phòng công chứng tư nhân – thực hiện dịch vụ công chứng giấy tờ, tài liệu miễn phí cả thứ 7 và chủ nhật.
>>> Tổng hợp tất cả những quy định của pháp luật hiện hành về phí công chứng và những điều người dân cần lưu ý.
>>> Thực Phẩm Chức Năng: Đặc Điểm và Sự Khác Biệt so với Thuốc
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch