Thời hạn là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật dân sự nhưng không hẳn nhiều người đã biết cụ thể, thời hạn là gì? Cách tính thời hạn như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ trình bày cụ thể về vấn đề này.

>>> Xem thêm: Làm di chúc có mất tiền không? Mức phí công chứng di chúc theo quy định pháp luật?

1. Thời hạn là gì? Ví dụ về thời hạn

Thời hạn là một khoảng thời gian được tình từ thời điểm này đến thời điểm kia theo định nghĩa thời hạn là gì được nêu tại khoản 1 Điều 144 Bộ luật Dân sự năm 2015 hiện đang có hiệu lực.

Trong đó, việc xác định thời hạn có thể được áp dụng bằng nhiều cách như xác định bằng phút, bằng giờ, bằng ngày, bằng tuần, bằng tháng, bằng năm hoặc thậm chí có thể xác định thời hạn bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.

>>> Xem thêm: Di chúc miệng thì khi nào có hiệu lực? Điều kiện đối với người lập di chúc như thế nào?

Để hình dung cụ thể về khái niệm thời hạn là gì, độc giả có thể tham khảo một số ví dụ dưới đây tại bài viết này:

Ví dụ 1: Ông A nộp hồ sơ đăng ký thường trú từ ngày 01/01/2023. Theo quy định, thủ tục đăng ký thường trú được thực hiện trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Do đó, thời hạn trong trường hợp này là đến ngày 08/01/2023 (coi rằng từ 01 – 08/01/2023 là ngày làm việc).

Ví dụ 2: Bà B và bà A ký hợp đồng thuê nhà trong thời gian 01 năm tính từ ngày ký hợp đồng là ngày 10/5/2022. Do đó, thời hạn của hợp đồng thuê nhà trong trường hợp này là đến hết ngày 11/5/2023…

Thời hạn là gì? Ví dụ về thời hạn

2. Cách tính thời hạn quy định như thế nào?

Về cách tính thời hạn, khoản 2 Điều 145 Bộ luật Dân sự hiện hành quy định, tính thời hạn theo dương lịch trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trong đó, nếu các bên thỏa thuận:

– Thỏa thuận tính thời hạn là 01 năm, nửa năm, 01 tháng, nửa tháng, 01 tuần, 01 ngày, 01 giờ, 01 phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì cách tính thời hạn trong trường hợp này như sau:

  • Một năm: 365 ngày; nửa năm: 06 tháng.
  • Một tháng: 30 ngày; nửa tháng: 15 ngày; nửa tháng: 15 ngày.
  • Một tuần: 07 ngày
  • Một ngày: 24 giờ
  • Một giờ: 60 phút
  • Một phút: 60 giây
Xem thêm:  Hạn mức mới nhất theo quy định của pháp luật về việc giao đất rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân.

– Thỏa thuận tính thời điểm đầu, giữa hoặc cuối tháng thì tính như sau:

  • Đầu tháng: Ngày đầu tiên của tháng đó
  • Giữa tháng: Ngày thứ 15 của tháng đó
  • Cuối tháng: Ngày cuối cùng của tháng đó

– Thỏa thuận tính đầu, giữa hoặc cuối năm thì thời hạn tính như sau:

  • Đầu năm: Ngày đầu tiên của tháng 01
  • Giữ năm: Ngày cuối cùng của tháng 6
  • Cuối năm: Ngày cuối cùng của tháng 12
Cách tính thời hạn quy định như thế nào?

Trong đó, cách tính thời hạn được xác định tại thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc:

– Thời điểm bắt đầu thời hạn:

  • Xác định bằng phút, giờ: Bắt đầu từ thời điểm đã xác định. Ví dụ: Thời điểm bắt đầu của thời hạn tính từ 0 giờ 00 phút…
  • Xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm: Không tính ngày đầu tiên của thời hạn mà tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày được xác định. Ví dụ hai bên ký hợp đồng trong vòng 01 tháng tính từ ngày 01/01/2023 thì thời điểm bắt đầu của thời hạn là 02/01/2023…
  • Xác định bằng sự kiện: Không tính ngày xảy ra sự kiện mà tính từ ngày tiếp theo liền kề của ngày xảy ra sự kiện.

>>> Xem thêm: Công chứng văn bản thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc được quy định như thế nào?

– Thời điểm kết thúc thời hạn:

  • Khi tính bằng ngày: Ngày cuối cùng của thời hạn
  • Khi tính bằng tuần: Ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn
  • Khi tính bằng tháng: Ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn. Nếu tháng đó không có ngày tương ứng thì là ngày cuối cùng của tháng đó.
  • Tính bằng năm: Thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn. Nếu ngày cuối cùng là ngày nghỉ cuối tuần hoặc nghỉ lễ thì là thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.

Lưu ý: Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn là 24 giờ của ngày đó.

Trên đây là quy định về thời hạn là gì? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Bán đất quận Cầu Giấy - Văn Phòng công chứng quận Cầu Giấy

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các từ khóa:

>>> Quy định về công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo pháp luật

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm và các trình tự, thủ tục thế nào?

>>> Giấy ủy quyền hợp lệ có phải công chứng không? Nếu có, công chứng giấy ủy quyền yêu cầu những giầy tờ cần thiết gì?

>>> Mức thu phí công chứng giấy ủy quyền các loại xe ô tô đang được áp dụng hiện nay

>>> CSGT mặc thường phục có được dừng xe xử phạt?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *