Trong lĩnh vực đất đai, các hành vi vi phạm pháp luật thường được gọi chung là lấn chiếm đất đai. Tuy nhiên, trên thực tế, pháp luật lại có sự phân định rõ ràng giữa “lấn chiếm” và “chiếm đất trái phép”. Việc hiểu đúng và phân biệt lấn chiếm và chiếm đất sẽ giúp người dân nhận diện rõ hành vi vi phạm, đồng thời nắm bắt được hậu quả pháp lý khi xảy ra tranh chấp.
>>> Xem thêm: Gặp rắc rối khi công chứng hợp đồng ủy quyền, nên tìm đến văn phòng công chứng nào để xử lý nhanh chóng?
1. Khái niệm lấn chiếm đất đai

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP:
-
Lấn đất: là hành vi người đang sử dụng đất tự ý dịch chuyển mốc giới, ranh giới để mở rộng diện tích đất so với phần đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận.
-
Chiếm đất: là việc sử dụng đất mà không được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng hoặc không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Như vậy, “lấn đất” thường xảy ra khi người đã có đất hợp pháp nhưng cố tình mở rộng thêm. Còn “chiếm đất” là sử dụng hoàn toàn trái phép, không hề có căn cứ pháp lý.
>>> Xem thêm: Có được sửa lỗi chính tả sau khi văn bản đã công chứng?
2. Điểm giống nhau giữa lấn chiếm và chiếm đất
Trước khi đi sâu vào sự khác biệt, cần thấy rằng hai hành vi này có một số đặc điểm chung:
-
Đều là hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
-
Đều xâm phạm đến quyền quản lý nhà nước và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất khác.
-
Đều có thể bị xử phạt hành chính, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.
3. Phân biệt lấn chiếm và chiếm đất trái phép
3.1. Về chủ thể thực hiện
-
Lấn đất: do người đang sử dụng đất hợp pháp thực hiện.
-
Chiếm đất: do cá nhân, tổ chức hoàn toàn không có quyền sử dụng đất thực hiện.
3.2. Về hành vi
-
Lấn đất: mở rộng ranh giới so với diện tích được cấp trong giấy chứng nhận.
-
Chiếm đất: tự ý sử dụng đất chưa được giao, cho thuê hoặc đất công cộng, đất bỏ hoang.
>>> Xem thêm: Lấn chiếm đất đai – Các mức bồi thường theo quy định
3.3. Về mức độ vi phạm
-
Lấn đất: thường có căn cứ pháp lý ban đầu nhưng bị vi phạm về ranh giới.
-
Chiếm đất: không hề có căn cứ pháp lý, tính chất nghiêm trọng hơn.
4. Hậu quả pháp lý đối với hành vi lấn chiếm, chiếm đất

4.1. Xử phạt hành chính
Theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP, người lấn chiếm hoặc chiếm đất trái phép có thể bị phạt tiền từ 2 triệu đến hàng trăm triệu đồng, tùy diện tích và loại đất. Ngoài ra, còn bị buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
>>> Xem thêm: Thời gian xử lý hồ sơ khi dùng dịch vụ sổ đỏ có nhanh hơn tự làm không?
4.2. Truy cứu trách nhiệm hình sự
Nếu hành vi gây hậu quả nghiêm trọng hoặc tái phạm, người vi phạm có thể bị truy cứu về tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai theo Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), mức phạt có thể lên đến 7 năm tù.
5. Cách phòng ngừa tranh chấp liên quan đến lấn chiếm, chiếm đất
Để tránh rơi vào tình trạng vi phạm hoặc bị người khác xâm phạm đất, cần lưu ý:
-
Thường xuyên kiểm tra ranh giới, mốc giới thửa đất.
-
Ghi nhận đầy đủ diện tích, vị trí đất trong sổ đỏ.
-
Khi phát hiện dấu hiệu bị lấn chiếm, cần báo ngay cho UBND xã/phường hoặc cơ quan quản lý đất đai.
-
Không tự ý sử dụng đất khi chưa được giao, cho thuê hoặc chưa có giấy tờ hợp pháp.
Kết luận
Việc phân biệt lấn chiếm và chiếm đất giúp người dân hiểu rõ bản chất của từng hành vi vi phạm, từ đó có cách xử lý phù hợp. Dù là lấn đất hay chiếm đất, cả hai đều vi phạm pháp luật và tiềm ẩn nhiều hậu quả pháp lý. Vì vậy, người sử dụng đất cần tuân thủ quy định, đồng thời kịp thời bảo vệ quyền lợi của mình trước các hành vi xâm phạm.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Tranh chấp đất đai có được bồi thường không? Mức bồi thường ra sao?
>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com












