Công nhận quyền thừa kế là một bước pháp lý bắt buộc khi người để lại tài sản mất mà không có di chúc. Trong trường hợp này, người thừa kế cần thực hiện các thủ tục nhất định để được pháp luật ghi nhận quyền hưởng di sản. Vậy nếu không có di chúc thì phải làm gì để được công nhận quyền thừa kế hợp pháp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

 >>> Xem thêm: Không ngờ giữa lòng thủ đô lại có văn phòng công chứng Hà Nội mở cửa cả cuối tuần!

1. Công nhận quyền thừa kế là gì?

Công nhận quyền thừa kế là việc Nhà nước thông qua cơ quan có thẩm quyền (công chứng hoặc tòa án) xác lập quyền của người thừa kế đối với phần di sản do người chết để lại. Đây là bước cần thiết để người thừa kế có thể đứng tên tài sản, thực hiện các quyền định đoạt như mua bán, tặng cho…

công nhận quyền thừa kế

2. Trường hợp không có di chúc – áp dụng thừa kế theo pháp luật

2.1 Căn cứ pháp lý

Theo Điều 649 và Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, trong trường hợp người chết không để lại di chúc, di sản sẽ được chia theo pháp luật.

2.2 Hàng thừa kế theo quy định

Theo Điều 651 BLDS 2015, thừa kế theo pháp luật được chia theo thứ tự ưu tiên:

  • Hàng thứ nhất: Vợ/chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi.

  • Hàng thứ hai: Ông bà, anh chị em ruột, cháu ruột.

  • Hàng thứ ba: Cô, dì, chú, bác, cậu, cháu của người để lại di sản…

Người thừa kế hàng sau chỉ được hưởng nếu không còn ai thuộc hàng trước.

 >>> Xem thêm: Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã cần giấy tờ tùy thân và bản di chúc.

3. Cách công nhận quyền thừa kế hợp pháp khi không có di chúc

3.1 Lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản

Đây là phương án phổ biến khi:

  • Người chết để lại tài sản nhưng không có di chúc;

  • Các đồng thừa kế thống nhất về việc phân chia tài sản.

Căn cứ pháp lý: Điều 58 Luật Công chứng 2014.

3.2 Hồ sơ cần chuẩn bị khi công nhận quyền thừa kế

Để công nhận quyền thừa kế, người thừa kế cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn…);

  • Giấy tờ chứng minh tài sản (sổ đỏ, đăng ký xe…);

  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có người từ chối);

  • CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của các bên liên quan.

 >>> Xem thêm: Người nước ngoài có quyền thừa kế tài sản tại Việt Nam? Tìm hiểu về Công chứng văn bản thừa kế.

3.3 Thủ tục công nhận quyền thừa kế tại văn phòng công chứng

Nếu các bên thừa kế tự nguyện, không tranh chấp, thì đến văn phòng công chứng lập:

  • Văn bản khai nhận di sản (nếu chỉ có một người thừa kế);

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có từ hai người trở lên).

Xem thêm:  Trẻ vị thành niên có cần người đại diện? Quy định về quyền thừa kế của trẻ vị thành niên

Sau khi công chứng, người thừa kế có thể đi đăng bộ sang tên sổ đỏ, xe, tài khoản ngân hàng… đứng tên mình.

4. Trường hợp có tranh chấp – giải quyết tại tòa án

Nếu giữa các bên thừa kế không thống nhất được về phần di sản hoặc tư cách thừa kế, thì:

  • Một hoặc nhiều người có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết.

  • Thời hiệu yêu cầu chia di sản: 10 năm kể từ ngày người chết mất (theo Điều 623 BLDS 2015).

công nhận quyền thừa kế

4.1 Ví dụ thực tế:

Ông B mất không để lại di chúc, tài sản là căn nhà đứng tên ông B. Vợ và hai người con chung của ông B muốn chia tài sản. Họ đến văn phòng công chứng lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản, gồm ba phần bằng nhau. Sau đó, họ đem văn bản này đến UBND quận để sang tên sổ đỏ.
=> Đây là trường hợp công nhận quyền thừa kế hợp pháp khi không có di chúc.

 >>> Xem thêm: Vợ hai có quyền gì khi chồng qua đời? Thực tế về thừa kế của vợ sau

4.2 Nếu có người không đồng ý công nhận quyền thừa kế

Ví dụ: Một người con riêng xuất hiện, không đồng ý với bản phân chia. Trường hợp này, vụ việc cần đưa ra Tòa án nhân dân nơi có di sản để được giải quyết theo pháp luật.

5. Câu hỏi thường gặp khi công nhận quyền thừa kế

5.1 Không có giấy tờ gốc thì có được công nhận không?

Có thể, nhưng người thừa kế phải xin xác nhận bản sao hợp lệ hoặc trích lục giấy tờ tại cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm:  Thừa kế đất đai không có di chúc thực hiện như thế nào?

5.2 Có cần công chứng nếu đã thống nhất bằng miệng?

Có. Để hợp pháp hóa việc chia thừa kế, bắt buộc phải lập văn bản có công chứng theo Luật Công chứng.

 >>> Xem thêm: Không khai nhận di sản, có mất phần không? Sự thật về nhận di sản thừa kế

6. Kết luận

Công nhận quyền thừa kế là bước cần thiết để người thừa kế hợp pháp có thể đứng tên tài sản sau khi người thân mất, đặc biệt trong trường hợp không có di chúc. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện thủ tục tại văn phòng công chứng sẽ giúp tiết kiệm thời gian, hạn chế tranh chấp.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá