Trong thực tiễn, khi xảy ra tranh chấp dân sự, không phải ai cũng có điều kiện trực tiếp tham gia giải quyết vụ việc. Lúc này, việc lập hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự là phương án hợp pháp, giúp người ủy quyền có đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ tại cơ quan tiến hành tố tụng hoặc tại các tổ chức hòa giải. Bài viết sau đây sẽ phân tích đầy đủ quy định pháp luật liên quan, điều kiện, hình thức và những lưu ý quan trọng.
>>> Xem thêm: Các lỗi thường gặp khi lập hợp đồng ủy quyền và cách khắc phục hiệu quả.
1. Hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự là gì?
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền được hiểu là:
“Sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.”
Trong lĩnh vực dân sự, hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự là loại hợp đồng theo đó bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công việc liên quan đến việc giải quyết tranh chấp như: gửi đơn khởi kiện, tham gia tố tụng, nộp hồ sơ, ký văn bản hòa giải, đại diện tại phiên tòa,…
2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh
Các văn bản pháp luật chính quy định về hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự bao gồm:
-
Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 562 – 568): Quy định chung về hợp đồng ủy quyền;
-
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
-
Điều 85: Đại diện trong tố tụng dân sự;
-
Điều 86: Giấy ủy quyền trong tố tụng;
-
-
Luật Luật sư 2006, sửa đổi bổ sung 2012: Quy định quyền của luật sư được ủy quyền tham gia tố tụng.
>>> Xem thêm: Làm sổ đỏ mất bao lâu? Cần chuẩn bị những chi phí gì?
3. Các trường hợp phổ biến sử dụng hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự
Ủy quyền cho luật sư tham gia tố tụng
Người dân thường ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với văn phòng luật sư, đồng thời lập hợp đồng hoặc giấy ủy quyền cho luật sư thay mặt mình tham gia vụ kiện, tranh chấp tài sản, tranh chấp hợp đồng,…
Ủy quyền khởi kiện dân sự
Trong nhiều trường hợp, nguyên đơn không thể trực tiếp nộp đơn, cung cấp tài liệu hoặc tham gia các buổi làm việc với tòa án, họ có thể ủy quyền cho người khác thực hiện.
Ủy quyền tham gia hòa giải tranh chấp
Trước khi khởi kiện hoặc trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên có thể lựa chọn hình thức hòa giải. Việc cử đại diện sẽ hợp pháp hóa việc đàm phán thay mặt.
4. Nội dung chính của hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự
Một hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp dân sự cần có đầy đủ các nội dung sau:
-
Thông tin bên ủy quyền và bên được ủy quyền;
-
Mô tả rõ công việc được ủy quyền: Nộp đơn kiện, cung cấp chứng cứ, tham gia phiên tòa sơ thẩm/phúc thẩm, ký biên bản hòa giải,…;
-
Phạm vi và thời hạn ủy quyền;
-
Quyền và nghĩa vụ của các bên;
-
Thù lao (nếu có);
-
Cam kết, hiệu lực hợp đồng;
-
Chữ ký các bên và xác nhận công chứng/chứng thực nếu cần.
>>> Xem thêm: Những lý do nên chọn văn phòng công chứng Nguyễn Huệ hỗ trợ làm dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh?
5. Hình thức
Căn cứ Điều 85 và 86 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, giấy ủy quyền trong tố tụng phải được:
-
Công chứng hoặc chứng thực (nếu ủy quyền cá nhân cho cá nhân);
-
Không cần công chứng nếu là luật sư ký hợp đồng dịch vụ pháp lý và kèm giấy giới thiệu, hợp đồng dịch vụ.
Tuy nhiên, trong thực tế, để đảm bảo pháp lý, hầu hết hợp đồng ủy quyền dân sự đều được công chứng tại Phòng công chứng hoặc UBND cấp xã.
Hiện nay, mẫu hợp đồng có thể được soạn riêng hoặc sử dụng mẫu do tổ chức công chứng cung cấp, gồm các mục: thông tin cá nhân, phạm vi ủy quyền, thời gian, địa điểm lập,…
6. Thời hạn
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận. Nếu không ghi thì mặc nhiên tính là 1 năm kể từ ngày xác lập.
Hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự sẽ chấm dứt khi:
-
Hết thời hạn ủy quyền;
-
Công việc đã hoàn thành;
-
Một bên đơn phương chấm dứt;
-
Người ủy quyền hoặc được ủy quyền chết (trừ khi có thỏa thuận khác).
7. Ví dụ minh họa thực tế
Trường hợp 1: Ông A đi công tác dài hạn tại nước ngoài, có tranh chấp đất đai với người hàng xóm, ông lập hợp đồng ủy quyền cho con trai nộp đơn khởi kiện và tham gia phiên tòa tại Tòa án huyện X.
Trường hợp 2: Bà B bị kiện vì tranh chấp hợp đồng vay tài sản. Do tuổi cao và không am hiểu pháp luật, bà ủy quyền cho luật sư C giải quyết toàn bộ vụ án từ giai đoạn sơ thẩm đến thi hành án dân sự.
8. Những lưu ý quan trọng
-
Ràng buộc rõ phạm vi ủy quyền để tránh người được ủy quyền vượt quá thẩm quyền;
-
Lập thành văn bản, có công chứng để dễ xuất trình trước tòa án;
-
Nếu ủy quyền cho luật sư, nên ký kết kèm hợp đồng dịch vụ pháp lý theo Luật luật sư;
-
Trong vụ kiện có nhiều giai đoạn (sơ thẩm – phúc thẩm – giám đốc thẩm), cần ghi rõ thời hạn và phạm vi hiệu lực.
Xem thêm:
>>> Hợp đồng chia tách nhà đất có hiệu lực pháp lý khi nào?
>>> Thủ tục công chứng mua bán nhà đất năm 2025 như thế nào?
Kết luận
Hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự là một hình thức đại diện hợp pháp, giúp các bên đương sự chủ động hơn trong việc giải quyết các mâu thuẫn phát sinh theo pháp luật. Việc lập hợp đồng cần được thực hiện cẩn trọng, đầy đủ và theo đúng quy định pháp lý để đảm bảo hiệu lực tại các cơ quan tố tụng hoặc hòa giải.
Nếu bạn cần mẫu hợp đồng cụ thể hoặc tư vấn cách công chứng hợp đồng ủy quyền tranh chấp dân sự, hãy để lại thông tin để được hỗ trợ chi tiết hơn.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Đường dây nóng: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com