Bảo vệ người đặt cọc là một trong những vấn đề pháp lý được đặc biệt quan tâm trong các giao dịch dân sự, đặc biệt là mua bán nhà đất, chuyển nhượng tài sản, thuê nhà… Việc hiểu rõ quy định pháp luật, nội dung hợp đồng đặt cọc và các biện pháp bảo vệ là điều kiện tiên quyết để hạn chế rủi ro, tránh mất tiền oan.
>>> Xem thêm: Không biết về công chứng, bạn có thể mất quyền lợi lớn khi giao dịch bất động sản.
1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng đặt cọc
Hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, theo đó:
“Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.”
Ngoài ra, các văn bản pháp luật khác như Luật Nhà ở, Luật Đất đai, Luật Công chứng cũng gián tiếp điều chỉnh hoạt động đặt cọc liên quan đến tài sản.
2. Các nội dung cần có trong hợp đồng để bảo vệ người đặt cọc
2.1. Thông tin chính xác về các bên
Hợp đồng cần ghi đầy đủ thông tin bên đặt cọc và bên nhận cọc (họ tên, số CCCD, địa chỉ…). Việc xác minh tư cách pháp lý của bên nhận cọc giúp bảo vệ người đặt cọc trước nguy cơ giao dịch với đối tượng không có quyền định đoạt tài sản.
2.2. Mục đích và nội dung đặt cọc rõ ràng
Phải xác định rõ đặt cọc để làm gì: ký hợp đồng mua bán, thuê, chuyển nhượng… Nếu mục đích không rõ ràng, dễ xảy ra tranh chấp về việc có ràng buộc thực hiện hay không.
>>> Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc cho thuê nhà: Những điểm cần biết
2.3. Số tiền đặt cọc và thời hạn thực hiện để bảo vệ người đặt cọc
Cần quy định:
-
Số tiền đặt cọc cụ thể
-
Hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản)
-
Thời hạn đặt cọc rõ ràng
Điều này giúp bảo vệ người đặt cọc nếu bên kia vi phạm nghĩa vụ.
>>> Xem thêm: Tính chi phí làm sổ đỏ: Phí trước bạ, lệ phí địa chính và các khoản phát sinh
2.4. Cam kết, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại
Bên nhận cọc phải cam kết hoàn trả cọc và bồi thường nếu không thực hiện đúng hợp đồng chính. Cần ghi rõ:
-
Trường hợp mất cọc (bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng)
-
Trường hợp phải hoàn trả cọc và bồi thường (bên nhận cọc không thực hiện đúng cam kết)
3. Các biện pháp pháp lý bảo vệ người đặt cọc
3.1. Công chứng hợp đồng đặt cọc
Đối với giao dịch nhà đất, nên công chứng hợp đồng đặt cọc để có giá trị pháp lý cao hơn, tránh bị vô hiệu do thiếu hình thức.
3.2. Yêu cầu tòa án giải quyết khi có tranh chấp
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói là gì? Có bao gồm công chứng và thuế không?
Nếu bên nhận cọc không thực hiện đúng cam kết, người đặt cọc có quyền:
-
Gửi đơn khởi kiện ra Tòa án
-
Yêu cầu bên kia hoàn trả cọc và bồi thường thiệt hại (nếu có)
3.3. Giữ lại bằng chứng thanh toán
Người đặt cọc nên giữ các bằng chứng: giấy biên nhận tiền, sao kê ngân hàng, hợp đồng viết tay… để làm chứng cứ bảo vệ quyền lợi khi có tranh chấp.
4. Ví dụ thực tế về bảo vệ người đặt cọc
Tình huống: Anh H. đặt cọc 200 triệu đồng để mua nhà từ chị T. Tuy nhiên, sau khi nhận cọc, chị T. bán nhà cho người khác giá cao hơn. Anh H. kiện ra tòa và được tuyên chị T. phải hoàn trả tiền đặt cọc và bồi thường gấp đôi số tiền theo hợp đồng đặt cọc đã ký kết và công chứng.
Trường hợp trên cho thấy người đặt cọc được bảo vệ nếu có hợp đồng rõ ràng và đầy đủ bằng chứng.
>>> Xem thêm: Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền? – Cập nhật chi phí, thuế, lệ phí cấp sổ đỏ mới nhất
5. Kết luận
Trong mọi giao dịch dân sự, đặc biệt là mua bán tài sản giá trị lớn, việc soạn thảo hợp đồng đặt cọc đầy đủ và rõ ràng là yếu tố quyết định để bảo vệ người đặt cọc. Đồng thời, người đặt cọc cần nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình, sử dụng các biện pháp pháp lý cần thiết khi có rủi ro hoặc tranh chấp phát sinh.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Đường dây nóng: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com