Trong quá trình thực hiện thủ tục thừa kế, thừa kế thế vị là một trong những tình huống pháp lý đặc biệt, thường khiến nhiều gia đình gặp khó khăn khi công chứng khai nhận di sản. Việc một người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản dẫn đến quyền thừa kế chuyển cho con của họ là điều phổ biến trong thực tế. Tuy nhiên, để công chứng hồ sơ đúng pháp luật, cần xác định chính xác quan hệ nhân thân, phạm vi thế vị và cách phân chia phần di sản. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ trình tự công chứng trong trường hợp thừa kế thế vị theo pháp luật hiện hành, tránh sai sót, tranh chấp và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của tất cả người thừa kế.

>>> Xem thêm: Ứng dụng công nghệ 5.0 trong văn phòng công chứng thời hiện đại

1. Căn cứ pháp lý về thừa kế thế vị

 trường hợp thừa kế thế vị

Thừa kế thế vị được quy định tại:

  • “Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015” – quy định trực tiếp về quyền thừa kế thế vị;

  • “Điều 650, 651 Bộ luật Dân sự 2015” – xác định trường hợp thừa kế theo pháp luật và hàng thừa kế;

  • “Luật Công chứng 2014 và Luật Công chứng 2024” – quy định về trách nhiệm của công chứng viên khi xác minh người thừa kế;

  • “Luật Hộ tịch 2014”, các văn bản hướng dẫn chứng minh quan hệ nhân thân;

  • “Luật Đất đai 2024” – trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất.

Theo “Điều 652 Bộ luật Dân sự 2015”, thừa kế thế vị chỉ áp dụng khi người con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản. Khi đó, cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu đáng lẽ được hưởng nếu còn sống.

>>> Xem thêm: Bảng giá cập nhật mới nhất của dịch vụ sang tên sổ đỏ

2. Khi nào áp dụng thừa kế thế vị trong công chứng khai nhận di sản?

Trong quá trình công chứng, công chứng viên phải xác định rõ các trường hợp sau:

2.1. Người thừa kế trực tiếp đã chết trước hoặc chết cùng thời điểm

Ví dụ: A chết năm 2024. Con của A là B đã chết năm 2020. Khi đó, con của B (tức cháu của A) sẽ thế vị nhận phần di sản thuộc về B.

2.2. Có giấy tờ chứng minh thời điểm chết rõ ràng

Công chứng viên cần:

  • Trích lục khai tử của người để lại di sản;

  • Trích lục khai tử của người thừa kế đã chết;

  • Giấy khai sinh chứng minh quan hệ “cháu – cha mẹ – ông bà”.

2.3. Không áp dụng thừa kế thế vị trong di chúc trừ trường hợp di chúc không đề cập khác

Nếu người để lại di sản lập di chúc chỉ định rõ người hưởng di sản, thừa kế thế vị không tự động áp dụng.
Trừ khi:

  • Người lập di chúc không có chỉ định gì về trường hợp người hưởng di sản chết trước;

  • Hoặc di chúc vô hiệu một phần.

>>> Xem thêm: Top 5 kinh nghiệm thực tế khi công chứng mua bán nhà

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng khai nhận di sản có thừa kế thế vị

Người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ:

3.1. Giấy tờ về người để lại di sản

  • Trích lục khai tử;

  • Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;

  • Giấy tờ chứng minh tài sản riêng (nếu cần).

Xem thêm:  Lưu ý khi xin phép xây dựng biệt thự

3.2. Giấy tờ của người thừa kế trực tiếp (đã chết)

  • Trích lục khai tử;

  • Giấy tờ về quan hệ nhân thân (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn).

3.3. Giấy tờ của người thừa kế thế vị (cháu, chắt)

  • Giấy khai sinh chứng minh quan hệ huyết thống;

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu;

  • Giấy tờ chứng minh năng lực hành vi.

3.4. Văn bản cam kết không tranh chấp

Công chứng viên thường yêu cầu tất cả những người liên quan ký văn bản cam kết không khiếu nại về sau.

>>> Xem thêm: Làm thế nào để công chứng viên xác minh khi làm Công chứng di chúc tại nhà

4. Vai trò của công chứng viên trong trường hợp thừa kế thế vị

 trường hợp thừa kế thế vị

4.1. Xác minh chính xác tư cách người thừa kế

Công chứng viên kiểm tra:

  • Tính hợp pháp của các giấy tờ nhân thân;

  • Tính hợp lệ của thời điểm chết;

  • Tính chính xác của mối quan hệ “ông bà – cha mẹ – con cháu”.

Nếu có nghi ngờ về quan hệ huyết thống, công chứng viên có thể yêu cầu giám định hoặc xác minh tại UBND.

4.2. Xác định đúng phần di sản được thế vị

Theo quy định, cháu chỉ được hưởng phần di sản mà cha/mẹ cháu đáng lẽ được hưởng.
Công chứng viên phải tính toán chính xác phần này để đảm bảo không ai bị thiệt quyền.

4.3. Giải thích rõ ràng cho người thừa kế

Công chứng viên có trách nhiệm:

  • Giải thích quyền và nghĩa vụ của người thừa kế thế vị;

  • Làm rõ họ có thể nhận hoặc từ chối nhận di sản;

  • Hỗ trợ họ hiểu cách phân chia tài sản.

4.4. Từ chối công chứng khi có tranh chấp

Nếu người thừa kế khác không đồng ý với việc thế vị hoặc phát sinh tranh chấp, công chứng viên phải từ chối hồ sơ theo “Điều 7 Luật Công chứng 2014”.

>>> Xem thêm: Không có di chúc, có làm được công chứng thừa kế không?

5. Trình tự công chứng khai nhận di sản có thừa kế thế vị

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên rà soát đầy đủ giấy tờ, quan hệ nhân thân và phạm vi thế vị.

Bước 2: Niêm yết công khai

Theo luật, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết 15 ngày tại UBND cấp xã nơi cư trú của người để lại di sản.

Bước 3: Lập và giải thích dự thảo văn bản công chứng

Công chứng viên soạn thảo văn bản khai nhận di sản, trong đó có đầy đủ:

  • Danh sách người thừa kế;

  • Phần thừa kế được thế vị;

  • Cam kết không tranh chấp.

Bước 4: Ký kết và đóng dấu

Các thừa kế ký vào văn bản, sau đó công chứng viên chứng nhận.

Bước 5: Hướng dẫn thủ tục sang tên tài sản

Đối với nhà đất, người thừa kế thế vị phải thực hiện:

  • Thuế TNCN (nếu không thuộc diện miễn);

  • Lệ phí trước bạ;

  • Đăng ký biến động đất đai.

6. Một số lưu ý pháp lý quan trọng khi có thừa kế thế vị

6.1. Không có thừa kế thế vị cho quan hệ anh – em

Chỉ áp dụng với quan hệ huyết thống trực hệ, không áp dụng cho họ hàng bên cạnh.

6.2. Không áp dụng nếu người thừa kế bị truất quyền

Nếu cha/mẹ bị truất quyền thừa kế hợp pháp, con không được thế vị.

Xem thêm:  Tra cứu quy hoạch đất online miễn phí: 5 kênh phổ biến

6.3. Áp dụng tương tự cho chắt khi người cháu cũng chết trước

Nếu cháu chết trước, chắt được hưởng phần mà cháu đáng lẽ được hưởng.

Kết luận

Trong thực tế, trường hợp thừa kế thế vị xảy ra khá phổ biến, nhưng quy trình công chứng khai nhận di sản lại dễ phát sinh sai sót nếu không hiểu rõ quy định pháp luật. Việc xác minh quan hệ nhân thân, xác định đúng phần di sản thế vị và bảo đảm không tranh chấp là trách nhiệm quan trọng của công chứng viên. Nắm vững quy trình này giúp người dân thực hiện thủ tục nhanh chóng, đúng luật và tránh rủi ro về sau.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Sửa nhà sai thiết kế: Có quyền yêu cầu bồi thường không?

>>> Cách xác minh nhân thân người lập văn bản từ chối nhận di sản

>>> Lệ phí trước bạ được tính như thế nào? khi sang tên xe công ty giải thể

>>> Có thể bị phạt nếu không kiểm tra sổ đỏ kỹ khi mua nhà?

>>> Làm chứng thực chữ ký cho văn bản bằng ngôn ngữ nước ngoài

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá