Trong quá trình giải quyết thừa kế, việc các đồng thừa kế tự thống nhất quyền hưởng tài sản là lựa chọn giúp tiết kiệm thời gian và tránh phát sinh tranh chấp. Thỏa thuận chia di sản là hình thức được pháp luật cho phép và có thể công chứng để bảo đảm giá trị pháp lý, nhất là khi tài sản thừa kế gồm đất đai, nhà ở hoặc tài sản có giá trị lớn. Tuy nhiên, thủ tục công chứng thỏa thuận chia di sản cần tuân thủ chặt chẽ các điều kiện về chủ thể, thời điểm mở thừa kế và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu. Bài viết dưới đây trình bày chi tiết các bước, căn cứ pháp luật và lưu ý quan trọng khi lập văn bản thỏa thuận chia di sản tại tổ chức hành nghề công chứng.

>>> Xem thêm: Có nên ký hợp đồng ngay tại văn phòng công chứng hay mang về đọc trước?

1. Căn cứ pháp lý của việc thỏa thuận chia di sản

thỏa thuận công chứng

1.1. Quyền thỏa thuận của những người thừa kế

Theo “Điều 659 Bộ luật Dân sự 2015”, những người thừa kế có quyền:

  • Tự thỏa thuận về phương thức phân chia;

  • Nhận hiện vật, nhận bằng tiền;

  • Tặng cho phần thừa kế của mình cho người khác;

  • Hoặc không nhận phần di sản.

Việc thỏa thuận phải được tất cả người thừa kế đồng ý.

1.2. Hiệu lực khi công chứng

Theo “Điều 57 và Điều 58 Luật Công chứng 2014”, văn bản thỏa thuận chia di sản được công chứng thì:

  • Có giá trị chứng cứ;

  • Là căn cứ để đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản;

  • Ràng buộc trách nhiệm của người ký.

Đây là lý do công chứng là lựa chọn phổ biến khi chia di sản.

>>> Xem thêm: Có cần ký hợp đồng khi thuê dịch vụ sang tên sổ đỏ?

2. Điều kiện để được công chứng thỏa thuận chia di sản

Để được công chứng, hồ sơ phải đảm bảo các điều kiện sau:

2.1. Di sản phải xác định rõ và hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của người chết

Theo “Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015”, di sản gồm:

  • Tài sản riêng của người chết;

  • Phần tài sản của họ trong khối tài sản chung.

Nếu tài sản đang tranh chấp hoặc chưa xác định được phần quyền sở hữu → công chứng viên phải từ chối.

2.2. Tất cả người thừa kế phải có mặt hoặc có đại diện hợp pháp

Theo “Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế có thể ủy quyền cho người khác ký thay, trừ các trường hợp cấm ủy quyền (nhận, từ chối di sản trong một số tình huống đặc biệt).

Nếu có người mất năng lực, hạn chế năng lực → phải có quyết định của tòa án và người đại diện hợp pháp.

2.3. Không có tranh chấp hoặc khiếu nại về quyền hưởng di sản

Theo “Điều 8 Luật Công chứng 2014”, công chứng viên không được chứng nhận giao dịch khi phát hiện tranh chấp.

>>> Xem thêm: 7 bước quan trọng khi công chứng nhà đất mà ai cũng nên biết

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng thỏa thuận chia di sản

thỏa thuận công chứng

Người yêu cầu phải nộp đầy đủ:

  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…);

  • Giấy tờ tài sản: sổ đỏ, đăng ký xe, giấy chứng nhận cổ phần…;

  • Giấy tờ nhân thân của các đồng thừa kế;

  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có);

  • Giấy ủy quyền hợp lệ (nếu có người ủy quyền).

Xem thêm:  Quy định về xin cấp phép xây dựng nhà phố trên đất quy hoạch

Công chứng viên có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ chứng minh nguồn gốc tài sản nếu cần thiết.

>>> Xem thêm: Khi nào nên sửa đổi Di chúc tại nhà sau thay đổi tài sản

4. Quy trình công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản

Quy trình thực hiện theo “Điều 57 và Điều 58 Luật Công chứng 2014”:

4.1. Bước 1 – Kiểm tra thành phần thừa kế và tình trạng pháp lý của tài sản

Công chứng viên xác định:

  • Thời điểm mở thừa kế theo “Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015”;

  • Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc;

  • Tình trạng tài sản (riêng, chung, có tranh chấp hay không).

4.2. Bước 2 – Niêm yết việc thỏa thuận chia di sản

Theo “Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP”, niêm yết 15 ngày tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết nhằm đảm bảo không có tranh chấp.

4.3. Bước 3 – Soạn thảo văn bản thỏa thuận chia di sản

Văn bản thường bao gồm:

  • Thông tin người để lại di sản;

  • Thông tin người thừa kế và phần được hưởng;

  • Phương án chia tài sản (chia đều, chia theo nhu cầu, tặng cho…);

  • Cam kết không tranh chấp.

Người thừa kế có thể thỏa thuận nhận hiện vật hoặc nhận bằng giá trị tiền.

Ví dụ:

Ba mẹ để lại một mảnh đất. Ba người con thống nhất giao toàn bộ đất cho người con út sử dụng lâu dài, hai người còn lại nhận giá trị bồi hoàn bằng tiền.

>>> Xem thêm: Người ở xa có thể ủy quyền làm công chứng thừa kế được không?

4.4. Bước 4 – Ký văn bản và chứng nhận

Tất cả người thừa kế hoặc đại diện hợp pháp ký trực tiếp trước mặt công chứng viên.
Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi, ý chí tự nguyện trước khi chứng nhận.

5. Các tình huống thường gặp trong thỏa thuận chia di sản

5.1. Một người thừa kế không đồng ý với phương án chia

Thỏa thuận chỉ có hiệu lực khi 100% người thừa kế đồng ý.
Nếu có người phản đối → chỉ có thể giải quyết bằng:

  • Khởi kiện chia di sản tại tòa;

  • Hoặc tiếp tục thương lượng.

5.2. Có người thừa kế ở nước ngoài

Có thể:

  • Ký ủy quyền tại cơ quan đại diện ngoại giao theo “Luật Cơ quan đại diện 2009”;

  • Hoặc gửi văn bản thỏa thuận đã ký kèm chứng thực chữ ký.

5.3. Có người thừa kế từ chối nhận di sản

Theo “Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế có quyền từ chối nhưng phải:

  • Lập văn bản từ chối;

  • Công chứng hoặc chứng thực;

  • Không được nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản.

Phần từ chối sẽ chuyển cho các thừa kế còn lại theo quy định.

5.4. Thỏa thuận liên quan đất đang thế chấp

Bắt buộc giải chấp trước khi sang tên.
Nếu không giải chấp, văn bản thỏa thuận vẫn được lập nhưng không thể đăng ký biến động.

6. Giá trị pháp lý và hậu quả của văn bản thỏa thuận chia di sản

Văn bản thỏa thuận sau khi công chứng:

  • Là căn cứ sang tên quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản;

  • Là chứng cứ mạnh nhất nếu phát sinh tranh chấp sau này;

  • Ràng buộc trách nhiệm của người thừa kế theo nội dung đã ký.

Xem thêm:  Vay thế chấp tài sản của người thân – Rủi ro pháp lý gì xảy ra?

Ngược lại, nếu thỏa thuận được lập không đúng quy định:

  • Có thể bị vô hiệu theo “Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015”;

  • Không thể thực hiện đăng ký sang tên tài sản;

  • Có nguy cơ bị tòa án tuyên hủy.

Kết luận

Việc lập và công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản là giải pháp an toàn và minh bạch để các đồng thừa kế xác định quyền lợi của mình. Nếu các bên tuân thủ đúng quy định về chủ thể, hồ sơ và trình tự, văn bản công chứng sẽ có hiệu lực cao, tránh rủi ro tranh chấp trong tương lai. Đối với tài sản lớn như nhà đất, việc công chứng thỏa thuận là bước cần thiết để sang tên và bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Sửa nhà sai thiết kế: Có quyền yêu cầu bồi thường không?

>>> Cách xác minh nhân thân người lập văn bản từ chối nhận di sản

>>> Lệ phí trước bạ được tính như thế nào? khi sang tên xe công ty giải thể

>>> Có thể bị phạt nếu không kiểm tra sổ đỏ kỹ khi mua nhà?

>>> Làm chứng thực chữ ký cho văn bản bằng ngôn ngữ nước ngoài

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá