Trong hoạt động tín dụng, việc công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng đóng vai trò đặc biệt quan trọng nhằm bảo đảm tính hợp pháp và an toàn pháp lý cho cả ngân hàng và khách hàng vay vốn. Tuy nhiên, thực tế cho thấy nhiều người vẫn chủ quan, thực hiện công chứng sai quy định hoặc thiếu hiểu biết, dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu, phát sinh tranh chấp hoặc mất quyền lợi. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những sai lầm phổ biến nhất và hướng dẫn cách phòng tránh theo quy định pháp luật mới nhất hiện nay.

>>> Xem thêm: Tất cả thủ tục pháp lý đều dễ dàng hơn với văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

Các quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng bao gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015: Điều 117 quy định điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, Điều 463 và Điều 465 quy định về hợp đồng vay tài sản.

  • Luật Công chứng 2014: Điều 4, Điều 34 và Điều 35 quy định về giá trị pháp lý, thẩm quyền công chứng và phạm vi hành nghề của công chứng viên.

  • Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2024): Điều 98 và Điều 99 quy định về hợp đồng tín dụng và quyền nghĩa vụ của các bên.

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực giấy tờ, hợp đồng, giao dịch dân sự.

Theo các quy định trên, việc công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng không chỉ là thủ tục hành chính mà là yếu tố quyết định tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng, đặc biệt khi hợp đồng có tài sản bảo đảm như thế chấp, cầm cố.

2. Sai lầm thứ nhất: Không kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng trước khi công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

Một trong những sai lầm phổ biến nhất là ký hợp đồng vay mà không đọc kỹ điều khoản hoặc để ngân hàng soạn sẵn nội dung mà không đối chiếu thông tin. Nhiều khách hàng tin tưởng hoàn toàn vào nhân viên tín dụng, dẫn đến việc không nắm rõ mức lãi suất, phí phạt trả nợ trước hạn hay nghĩa vụ khi vi phạm hợp đồng.

Theo Điều 3 và Điều 5 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ xác nhận tính xác thực của hợp đồng chứ không chịu trách nhiệm về lợi ích tài chính giữa các bên. Do đó, nếu người vay ký mà không hiểu rõ, hợp đồng vẫn có hiệu lực pháp luật.

Ví dụ thực tế:
Anh Quân ký hợp đồng vay 1 tỷ đồng tại ngân hàng A, nhưng do không đọc kỹ, anh không biết lãi suất ưu đãi chỉ áp dụng 6 tháng đầu. Sau đó, lãi suất tăng lên 13%/năm khiến anh không đủ khả năng chi trả. Khi khiếu nại, anh không được giải quyết vì hợp đồng đã được công chứng hợp lệ.

>>> Xem thêm: Được giải đáp thắc mắc nhanh chóng tại Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói.

3. Sai lầm thứ hai: Sử dụng giấy tờ nhân thân hoặc tài sản không hợp lệ khi công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

Một lỗi nghiêm trọng khác là dùng CMND/CCCD hết hạn, sổ đỏ hoặc giấy tờ tài sản chưa cập nhật thông tin chủ sở hữu. Công chứng viên có quyền từ chối công chứng nếu phát hiện hồ sơ sai hoặc không hợp pháp. Tuy nhiên, nhiều trường hợp người vay cố tình lách luật hoặc thiếu giấy tờ hợp lệ, dẫn đến hợp đồng không được công chứng, thậm chí bị vô hiệu theo Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015.

Xem thêm:  Danh sách phòng công chứng Nhà Nước

Đối với tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, Điều 168 và Điều 122 Luật Đất đai 2024 quy định rõ: người thế chấp phải có giấy chứng nhận hợp pháp và tài sản không thuộc diện tranh chấp, kê biên.

Ví dụ thực tế:
Chị Hằng dùng sổ đỏ đứng tên mẹ để vay ngân hàng mà không có giấy ủy quyền hợp pháp. Khi làm thủ tục công chứng, hồ sơ bị từ chối. Nếu ngân hàng vẫn ký hợp đồng mà không công chứng, giao dịch sẽ vô hiệu, và ngân hàng không thể xử lý tài sản bảo đảm khi người vay vi phạm.

4. Sai lầm thứ ba: Không thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm sau khi công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

Sau khi hoàn tất công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng, nhiều người nhầm tưởng hợp đồng đã có hiệu lực đối kháng với bên thứ ba. Tuy nhiên, theo Điều 297 Bộ luật Dân sự 2015Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm, các hợp đồng thế chấp tài sản chỉ có hiệu lực đối kháng khi được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền (Văn phòng đăng ký đất đai, Cục đăng ký giao dịch bảo đảm…).

Nếu bỏ qua bước này, ngân hàng sẽ mất quyền ưu tiên khi xử lý tài sản trong trường hợp bên vay đồng thời thế chấp tài sản cho người khác.

Ví dụ thực tế:
Công ty B thế chấp quyền sử dụng đất để vay 10 tỷ đồng từ Ngân hàng C, nhưng không đăng ký giao dịch bảo đảm sau khi công chứng. Sau đó, công ty tiếp tục thế chấp cùng tài sản đó tại một tổ chức tín dụng khác. Khi tranh chấp xảy ra, ngân hàng C mất quyền ưu tiên xử lý vì chưa hoàn tất đăng ký bảo đảm.

>>> Xem thêm: Dịch vụ Công chứng ngoài trụ sở có mặt ở đâu?

5. Sai lầm thứ tư: Không lưu trữ bản gốc của công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng

Theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014, mỗi bên tham gia giao dịch phải lưu giữ bản chính hợp đồng công chứng để làm chứng cứ pháp lý. Tuy nhiên, nhiều người chỉ giữ bản photo hoặc mất bản gốc, khiến việc chứng minh giao dịch hợp lệ trở nên khó khăn khi có tranh chấp.

Đặc biệt, trong các vụ kiện dân sự, Tòa án chỉ công nhận bản gốc hợp đồng công chứng hoặc bản sao trích lục có xác nhận của tổ chức công chứng, nên việc mất bản gốc đồng nghĩa với mất chứng cứ quan trọng.

Ví dụ thực tế:
Ông Long vay 3 tỷ đồng, hợp đồng được công chứng tại Văn phòng công chứng D nhưng ông chỉ giữ bản photo. Khi ngân hàng khởi kiện do nợ quá hạn, ông không thể xuất trình bản gốc để chứng minh thỏa thuận trả nợ, dẫn đến bất lợi trong quá trình tố tụng.

Xem thêm:  Hợp đồng cầm cố tài sản và hợp đồng thế chấp khác nhau thế nào?

Kết luận

Việc công chứng hợp đồng vay vốn ngân hàng đúng quy định giúp bảo đảm an toàn pháp lý, tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả người vay và ngân hàng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn mắc các sai lầm nghiêm trọng như không đọc kỹ hợp đồng, dùng giấy tờ không hợp lệ, bỏ qua đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc không lưu trữ bản gốc.

Để hạn chế rủi ro, người dân và tổ chức tín dụng cần tuân thủ chặt chẽ quy trình công chứng theo Luật Công chứng 2014, Luật Các tổ chức tín dụng 2024Bộ luật Dân sự 2015. Việc nắm vững quy định không chỉ giúp giao dịch hợp pháp mà còn góp phần xây dựng môi trường tín dụng an toàn, minh bạch và bền vững.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Quy trình xử lý khi bị từ chối công chứng hồ sơ đất đai

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá